시민 중심 · 현장 중심
안전한 서울, 질서있는 서울
자세히보기

우리동네 경찰서/우리동네 경찰서

(강동) 다문화 가정을 위한 피해자 지원·권리 안내

강동홍보 2017. 5. 25. 23:50

  국제결혼의 증가와 함께 이혼 등 다문화가족의 위기에 대한 대응이 절실히 필요한 가운데, 여성결혼이민자의 경우 피해자가 한국 법률 및 언어에 미숙하고 피해 정도가 심각하더라도, 이혼 등에 의해 국적취득을 하지 못할 것이라는 오인 등으로 피해신고·진술하지 못하는 경우가 발생하고 있다.

 

 여성결혼이민자·귀화자의 특성 ('15년 여가부 다문화가족실태조사)

  전체: 304,516명 (여성 81.5%, 남성 18.5%)

  거주 지역: 수도권 60.2% (경기 29.4% > 서울 24.4% > 인천 6.4%)

  혼인상태: 배우가 있음 88% / 이혼·별거 6.9% / 사별 3.1%

  연령: 30대 32.6% / 40대 24.3% / 29세 이하 23% / 50대 13.4%, 60대 이상 6.6%

  ▶ 교육수준: 고등학교 졸업 43.5% / 중학교 졸업 이하 32.5% / 대학교 졸업 이상 24%

  ▶ 출신국적: 중국(한국계) 30.8% / 중국 22.4% / 베트남 20.8% / 필리핀 6% / 일본 4.5%

 

  위 특성 중 출신 국적을 살펴보면 69.2%가 한국어를 사용하지 않는 외국에서 살던 외국인이다. 이민·귀화 후 한국어가 미숙한 이들에게  필요한 '다문화 가정을 위한 피해자 권리 안내'를 국적 수에 맞춰  중국어, 베트남어, 필리핀어, 영어로 제공해서 도움을 주고자 한다. 

 

 

 

  먼저, 가정폭력 피해자 지원 및 권리로서,

1 . 가정폭력관련 상담소 및 보호시설에서상담·치료·회복프로그램지원

  ▶ 피해자긴급구호 여성긴급전화 (☎ 1366), 이주여성긴급지원센터(☎ 1577-1366)

  ▶ 무료법률지원 대한법률구조공단 (☎ 132), 한국가정법률상담소 (☎ 1644-7077)

 

2. 가정폭력 재발우려시 경찰관에게 긴급임시조치임시조치신청 가능

  ① 피해자주거·점유하는방실로부터 퇴거 등격리

  ② 피해자 주거· 직장 등 에 서 100 미터 이내 접근금지

  ③ 전기통신을 이용한 접근금지 ( 휴대폰 , 이메일 등)

    ⇒ ①, ②, ③:  2월 이내 최장 6개월

  ④ 의료기관·요양소위탁 (판사직권)

  ⑤ 유치장 또는 구치소 유치 (1~3 호 결정 위반시)

    ⇒ ④, ⑤: 1월이내 최장 2 개월 

긴급임시조지 신청(1~3)가정폭력 재발 우려 및 긴급하여 법원의 임시조치 결정을 받을 수 없을 때 출동 경 찰 관 에 게 신청

임시조치 신청 (1~3호 및 5)가정 폭력 재발 우려 시 검사 또는 경찰관에게 신청

  ※ 긴급임시조치 및 임시조치 신청 은 가정보호 사건 또는 형사사건 처리시 신청 가능

행위자가 법원에서 결정한 임시조치 (13) 위반시과태료 500만원 이하 부과

 

3. 형사절차와 별개로 피해자가 직접 법원에 피해자보호명령청구 가능

  ① 피해자주거·점유하는방실로부터 퇴거 등 격리

  ② 피해자주거·직장 등에서 100미터 이내 접근금지

  ③ 전기통신을 이용한 접근금지 (휴대폰, 이메일 등)

  ④ 피해자에 대한 행위자 친권행사 제한

    ⇒ ①, ②, ③, ④: 6월 이내 최장2 

행위자가 피해자 보호명령 위반시: 2년 이하의 징역 또는 2천만 원 이하의 벌금 또는 구류

 

 

 

 

[Chinese]  令家庭暴力受害者支援及其杈利

1. 家庭暴力相关咨询处及保护设施处提供咨询·治疗·恢复项目支援

  ▶ 受害者紧急呼救 女性紧急求助电话 (1366), 移民女性紧急支援中心 (1577-1366)

  ▶ 免费法律支援 大韩法律援助团体 (132), 韩国家庭法律商谈所 (1644-7077)

 

2. 担心家庭暴力再发时, 可向警察 申请紧急临时措施临时措施

  ① 鼓励施暴者搬出受害者所居住·占有的房屋等

  ② 禁止接近受害者居住地·工作单位100米以内的地方

  ③ 禁止利用电子通信接近受害者 (手机电子邮件等)

    ⇒ ①, ②, ③:  2个月以内, 最长6个月

  ④ 委托医疗机关.疗养所

  ⑤ 关进看守所或拘留所违反13项时

    ⇒ ④, ⑤: 1个月以内最长2个月  

☞ 紧急临时措施申请13): 担心家庭暴力再发, 且状况紧急而无法接 受法院的临时措施时, 向警察申请

临时措施申请13项及5): 担心家庭暴力再发时, 向检察官或警察申请

施暴者违反13: 向采取临时措施的法院或警察對艮时, 处以罚款500万韩元以下

 

3.脱离刑事法律程序受害者可直接向法院请求被害者保护命令

  ① 鼓励施暴者搬出受害者所居住·占有的房屋等

  ② 禁止接近受害者居住地·工作单位100米以内的地方

  ③ 禁止利用电子通信接近受害者 (手机电子邮件等)

  限制对受害者行使亲权

    ⇒ ①, ②, ③, ④: 6 个月以内, 最长2

施暴者违反受害者保护命令时: 处以2年以下有期徒刑2千万韩元以下罚款或拘留

 

 

 

[Vietnamese]  Hướng dẫn hỗ trợ và quyền lợi của nạn nhân bị bạo hành gia đình

1. Hỗ trợ [Chương trình tư vấn- điều trị- phục hồi] tại cơ sở bảo hộ và Văn phòng tư vấn liên quan đến bạo hành gia đình.

  ▶ Cứu trợ khẩn cấp Điện thoại hỗ trợ phụ nữ khẩn cấp (1366), Trung tâm hỗ trợ khẩn cấp cho phụ nữ nước ngoài (1577-1366)

  ▶ Hỗ trợ pháp luật miễn phí Liên đoàn hỗ trợ pháp luật DaeHan (132), Văn phòng tư vấn pháp luật gia đình Hàn Quốc (1644-7077)

 

2. Có thể đăng ký [Xử lý tạm thời] và [Xử lí tạm thời khẩn cấp] với đồn cảnh sát khi lo ngại bạo hành gia đình tái phát.

  ① Cách li bằng cách đuổi khỏi nhà nơi người bị hại cư trú, sở hữu.

  ② Cấm tiếp cận khu vực cư trú, làm việc của người bị hại trong vòng 100m.

  ③ Cấm tiếp cận bằng các phương tiện điện tử (điện thoại, mail)

    ⇒ ①, ②, ③: Trong 2 tháng, Dài nhất 6 tháng

  ④ Ủy thác cơ quan y tế, viện điều dưỡng

  ⑤ Giam giữ tại nhà giam hoặc trại tạm giam (Khi vi phạm Điều 1~ Điều 3)

    ⇒ ④, ⑤: Trong 1 tháng, Dài nhất 2 tháng

Đăng kí xử lí tạm thời khẩn cấp (Điều 1~ Điều 3) : Khi lo ngại bạo hành gia đình tái phát sinh và không nhận được quyết định xử lí tạm thời của tòa án, trong trường hợp khẩn cấp có thể đăng ký nhận sự giúp đỡ của cảnh sát cơ động.

Đăng kí xử lí tạm thời (Điều 1~ Điều 3 và Điều 5) : Đăng kí với cảnh sát hoặc kiểm sát viên khi lo ngại bạo hành gia đình tái phát sinh

Người phạm tội bạo hành khi vi phạm Điều 1~ Điều 3 : Khi khai báo lên đồn cảnh sát hay tòa án có thẩm quyền xử lí tạm thời sẽ phải chịu phạt tối đa 5 triệu won

 

3. [Yêu cầu [Mệnh lệnh bảo hộ người bị hại] được người bị hại đề nghị trực tiếp lên tòa án độc lập với thủ tục tố tụng hình sự.

  ① Cách li bằng cách đuổi khỏi nhà nơi người bị hại cư trú, sở hữu.

  ② Cấm tiếp cận khu vực cư trú, làm việc của người bị hại trong vòng 100m.

  ③ Cấm tiếp cận bằng các phương tiện điện tử (điện thoại, mail)

  ④ Hạn chế quyền bảo lãnh người phạm tội của người bị hại

    ⇒ ①, ②, ③, ④: Trong 6 tháng, Dài nhất 2 năm

Khi vi phạm mệnh lệnh bảo hộ người bị hại: sẽ bị phạt tù đối đa 2 năm, bị phạt tiền tối a 20 triệu won hoặc bị tạm giam

 

 

 

[Tagalog]  Tulong Impormasyon at Karapatan ng mga Biktima ng Domestikong Karahasan

1.Tulong Pagpapayo·Medikal na Paggamot·Programa sa PaggalingMula sa mga tanggapan ng pagpapayo na mayKaugnayan sa Domestikong Karahasan at Pasilidad ng Pangangalaga

  ▶ Mabilisang pagsaklolo sa biktimaHotline para mga Kababaihan ( 1366), Sentro ng

Emerhensiyang Suporta para sa mga Migranteng Kababaihan (1577-1366)

  ▶ Libreng serbisyong legalKorea Legal Aid Corporation (132), Sentro ng Pagpapayong Legal para sa pamilya ng Korea (1644-7077)

 

2. Kung may posibilidad na maulit ang domestikong karahasan ay maaring humiling ng madalian na pansamantalang panukala at pansamantalang panukala sa pulisya

  ① Pagpapahiwalay·pagpapa-alis sa tinakdang distansiya mula sa tirahan ng biktima

  ② Pagbabawal na lumapit sa loob ng 100metro sa tirahan at trabaho ng biktima

  ③ Pagbabawal na makipag-usap sa biktima sa pamamagitan ng telepono at email

    ⇒ ①, ②, ③:Sa loob ng dalawang buwan, Hanggang anim na buwan

  ④ Pagpapadala sa pagamutan o ospital

  ⑤ Pagkulong o pagkabilanggo (kapag lumabag sa numero 1~3)

    ⇒ ④, ⑤: Sa loob ng isang buwan, Hanggang dalawang na buwan 

Ang madalian na pansamantalang panukala (numero 1~3): ay maaring hilingin sa pulisya kung may posibilidad na maulit ang domestikong karahasan at hindi kaagad makatatanggap ng desisyon galing sa korte

Ang pansamantalang panukala (numero 1~3 at 5): ay maaring hilingin sa piskal at pulisya kung may posibilidad na maulit ang domestikong karahasan.

Ang paglabag ng akusado sa numero 1~3 : ay magmumulta ng mababa sa 5milyon won kapag pinahayag sa korte at pulisya na nagdesisyon ng panukala.

 

3. Maaaring humiling ng Atas para sa Proteksiyon ng Biktimasa korte sa pamamagitan ng pamamaraan kriminal at mismo ng biktima

  ① Pagpapahiwalay·pagpapa-alis sa tinakdang distansiya mula sa tirahan ng biktima

  ② Pagbabawal na lumapit sa loob ng 100metro sa tirahan at trabaho ng biktima

  ③ Pagbabawal na makipag-usap sa biktima sa pamamagitan ng telepono at email

  ④ Limitasyon ukol sa kostudiya ng akusado sa biktima

    ⇒ ①, ②, ③, ④: Sa loob ng dalawang, hanggang dalawang taon

Ang paglabag ng akusado sa atas para sa proteksiyon ng biktima ay maaaring makulong ng hindi hihigit sa dalawang taon o magmulta ng hindi hihigit sa 20milyon won o pagkabilanggo

 

 

[English]  Information on rights and support for victims of domestic violence

1. Counseling·Treatment·Recovery Programsupport at counseling centers and protective facilities for domestic violence

  ▶ Emergency helpline for victims Women's emergency helpline (1366), Emergency support center for migrant women (1577-1366)

  ▶ Free legal assistance Korea Legal Aid Corporation (132), Korea Legal Aid Center for Family Relations (1644-7077)

 

2. If there are concerns of recurring domestic violence, submit an application of the Temporary Emergency Measuresand the Temporary Measuresto the police officer

  ① Isolation such as eviction etc. from the room or residence occupied by the victim

  ② Prohibited to approach within 100m of the victim's residence and workplace etc.

  ③ Prohibition of contact through telecommunication (mobile phone, email etc)

  ⇒ ①, ②, ③: Within 2 months, maximum 6 months

  ④ Entrustment to medical institutions or rest homes

  ⑤ Custody in jail or detention centers (when no.1~3 is violated)

    ⇒ ④, ⑤: Within 1 month, maximum 2 months

Temporary Emergency Measures Application (no.1~3) : When there are concerns of recurring domestic violence and the court's decision on temporary measures may not be urgently obtained, submit application to the police officer

Temporary Measures Application (no.1~3 and no.5) : When there are concerns of recurring domestic violence, submit application to the prosecutor or police officer

If the perpetrator violates no.1~3: Fines of 5 million won or less will be imposed when the case is reported to the police or the ruling court for temporary measures

 

3. Separately from criminal procedures, request for a Victim Protective Orderdirectly from the court

  ① Isolation such as eviction etc. from the room or residence occupied by the victim

  ② Prohibited to approach within 100m of the victim's residence and workplace etc.

  ③ Prohibition of contact through telecommunication (mobile phone, email etc)

  ④ Restriction of the perpetrator's parental rights associated with the victim

    ⇒ ①, ②, ③, ④: Within 6 months, maximum 2 years

If the perpetrator violates the victim protective order : Imprisonment for no more than 2 years or a fine not exceeding 20 million won or detention

 

 

  마지막으로 다문화 가정폭력 피해자들이 신고를 꺼려하는 이유에 대한 안내,

불법체류자 신분: 중요범죄 피해시 경찰에 신고해도 출입국 관리소 측에 통보되지 않음

   ⇨ 중요범죄 피해를 입은 불법체류자의 구조 업무를 수행하는 과정에서 알게 된 피해 외국인의 신상정보는 통보의무 면제에 해당

배우자와 이혼 후 귀화: 귀화 허가 받을 수 있음

   ⇨ 혼인의 진정성 여부가 중요한 심사의 기준으로, 국적법상 규정된 귀화허가 요건을 충족하였다면 한국인 배우자가 반대하더라도 귀화허가 신청 가능, 한국인 배우자의 신원보증이 요구되지 않으므로 이혼을 하였더라도 간이귀화 허가 신청 가능